TAN CHONG VIỆT NAM
CHUYÊN: BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG XE NÂNG DẦU/XĂNG/GAS/ĐIỆN
GIAO HÀNG TRÊN TOÀN QUỐC
Để xe nâng vận hành êm, bền và an toàn, bạn phải biết bảo dưỡng xe nâng đúng cách, bảo dưỡng xe mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng và định kỳ từng chi tiết bộ phận. Mỗi ngày, người tài xế sẽ thực hiện công việc kiểm tra tổng thể về nhớt máy, nhớt hộp số, dầu thủy lực, hệ thống nước làm mát, độ mòn của lốp xe, áp suất xe nâng và cuối cùng là hệ thống điện, đèn, còi. Nếu không kiểm tra trước khi vận hành sẽ không phát hiện kịp thời những hư hỏng và gây ảnh hưởng đến tiến độ công việc, thậm chí gây tai nạn trong quá trình làm việc. Nếu xe nâng dầu/xăng/gas/điện không được bảo dưỡng, kiểm tra định kì thì tuổi thọ của xe nâng sẽ giảm kéo theo nhiều chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa. Bên cạnh đó, năng suất làm việc của xe giảm và khả năng gây tai nạn trong quá trình làm việc rất cao. Do đó, bảo dưỡng xe nâng dầu theo định kì là việc bắt buộc phải làm vừa tiết kiệm chi phí vừa đảm bảo an toàn.
Để hiểu hơn về vấn để bảo dưỡng xe nâng an toàn, Tan Chong VN xin gửi đến quý khách hàng các thông tin cơ bản về quy trình bảo dưỡng cho các loại xe nâng dầu/xăng/gas/điện. Từ những kiến thức cơ bản này, Quý Khách có thể biết được thời gian nào chúng ta nên làm gì, chưa phải làm gì, tiết kiệm chi phí và tránh lãng phí thời gian quá nhiều vào việc sửa chữa xe nâng:
Quy trình bảo trì bảo dưỡng xe nâng dầu/Xăng/Gas:
– Vệ sinh lọc gió (sau khi sử dụng khoảng 70 giờ).
– Thay nhớt máy sau khi sử dụng liên tục 170 giờ (giờ hiển thị ở đồng hồ tắp lô xe).
– Nhớt máy là nhớt 40. Thay 8 lít nhớt cho một lần thay.
– Sau hai lần thay nhớt máy là một lần thay lọc nhớt.
– Sử dụng liên tục khoảng 1.000 giờ thay lọc dầu một lần.
– Sử dụng khoảng 20.000 giờ, chúng ta kiểm tra nhớt thủy lực nếu thấy nhớt bị đổi thành màu đen thì chúng ta thay nhớt thủy lực. Nhớt thủy lực là nhớt 10. Thay khoảng 50 lít.
– Nhớt hộp số là nhớt 90. Sau khi sử dụng khoảng 20.000 giờ ta thay nhớt hộp số (Nhớt hộp số chung nhớt cầu). – Dầu thắng là dầu 3-2. Chúng ta phải thường xuyên kiểm tra dầu thắng nếu thấy dầu đổi màu thì chúng ta cần thay dầu thắng.
– Sau mỗi lần bảo dưỡng xe chúng ta phải bơm mỡ cho xe và vô nhớt xích nâng, đồng thời phải vô mỡ cho tất cả bạc đạn bánh xe
– Chúng ta cần phải kiểm tra thường xuyên mỗi buổi sáng trước khi vận hành xe như sau:
– Kiểm tra nhớt máy.
– Kiểm tra nước ở két nước.
– Kiểm tra dầu thắng.
– Kiểm tra hệ thống thắng, đèn, kèn…
– Kiểm tra hệ thống ống nhớt thủy lực, các xích nâng, …
Quy trình bảo trì bảo dưỡng xe nâng điện /ngồi lái:
– Vệ sinh khô, dùng xăng, dầu hóa chất tẩy vết dơ, gỉ sét bên ngoài xe nâng.
– Vệ sinh bình acquy, kiểm tra nước bình, châm nước bình acquy nếu bình thiếu nước.
– Kiểm tra hệ thống sạc bình, khi bình đầy có chức năng tự động ngắt hay không. Nếu chức năng này hư, ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thọ của bình.
– Bơm mỡ vào các bánh xe và các bộ phận chuyển động của xe
– Kiểm tra hệ thống thủy lực, van, ống dẫn nhớt, kiểm tra nhớt thủy lực nếu thiếu thì châm thêm, trường hợp nhớt thủy lực không thể sử dụng được thì phải thay thế.
– Kiểm tra động cơ chạy và động cơ thủy lực phần nâng hạ, bơm mỡ bò vào nhông , xích, bạc đạn, các cơ cấu chuyển động.
– Vệ sinh các board mạch điện tử, kiểm tra các socket , đầu nối của dây điện , nêú có hiện tượng hư hỏng thì thay thế hoặc có biện pháp cách điện tốt nhất.
– Kiểm tra hệ thống thắng, đèn, còi.
– Kiểm tra hệ thống trợ lực lái, chuyển động của hệ thống trợ lực lái, bơm dầu mỡ vào hệ thống trợ lực lái.
CÁC HẠNG MỤC DỊCH VỤ BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG XE NÂNG CHUYÊN NGHIỆP – TAN CHONG VN HỖ TRỢ TỐT NHẤT CHO QUÝ KHÁCH HÀNG
200H ĐẦU TIÊN( chỉ sau tháng đầu tiên ) | |
1 | Thay dầu thủy lực , thay lọc dầu thủy lực , làm sạch lọc thô , làm sạch bên trong thùng dầu . |
2 | Thay dầu động cơ |
3 | Thay lọc dầu động cơ |
4 | Kiểm tra điều chỉnh khe hở xupap ( nếu cần ) |
5 | Xiết lại bulon mặt Máy ( nếu cần ) |
6 | Làm sạch lọc thô hợp số thủy lực |
7 | Thay đường lọc đường ống |
8 | Thay dầu hộp sồ thủy lực |
9 | Thay dầu visai |
10 | Vặn các đầu ốc , bulong( ở các chi tiết , bulon tắc kê khung của mái che , ghế ngồi . |
ĐỊNH KỲ HAI TUẦN HOẶC 100H MÁY HOẠT ĐỘNG | |
1 | Bơm mỡ vào xích , con lăn. |
ĐỊNH KỲ 1 THÁNG HOẶC 200H MÁY HOẠT ĐỘNG | |
1 | Kiểm tra vành bánh xe , có bị hư ,biến dạng ? |
2 | Kiểm tra sự làm việc của bánh xe |
3 | Kiểm tra xi lanh thủy lực có bị lỏng ốc , biến dạng hư hỏng . |
4 | Kiểm tra ống dầu có bị rò rỉ hay hư hỏng không ? |
5 | Kiểm tra hoạt động của xi lanh thủy lực |
6 | Kiểm tra độ sai lệch của xi lanh nâng |
7 | Kiểm tra độ sai lệch của xi lanh nghiêng |
8 | Kiểm tra tình trạng làm việc của các thiết bị |
9 | Kiểm tra càng và cữa chặn của càng có bị biến dạng hay hư hỏng |
10 | Kiểm tra càng có bị lệch hay không |
11 | Kiểm tra các trục lăn trên khung nâng |
12 | Kiểm tra xích , bánh xích có bị biến dạng hư hỏng không ? |
13 | Kiểm tra các con lăn trên bộ càng |
14 | Kiểm tra xích , bánh xích có bị mòn biến dạng hay không |
15 | Kiểm tra vòng bi con lăn nâng xích |
MỖI THÁNG HOẶC 200 GIỜ TIẾP THEO | |
1 | Kiểm tra giữa các ốc xích có bị lỏng hay không ? |
2 | Kiểm tra hộp số có bị rò dầu hay bị lòng hay không ? |
3 | Kiểm tra hệ thống trợ lực lái |
4 | Kiểm tra hệ thống dẫn dầu phanh có bị rò rỉ không |
5 | Kiểm tra khe hở giữa trống phanh và guốc phanh |
6 | Kiểm tra sự hoạt động của cần số , sự ăn khớp |
7 | Kiểm tra có bị rò rỉ dầu ở hộp số , dầu chuyển động không ? |
8 | Kiểm tra mức dầu hộp số ( bổ sung nếu bị thiếu ) |
9 | Kiểm tra chiều cao bàn đạp côn khi nhấn |
10 | Kiểm tra khởi động máy |
11 | Kiểm tra tốc độ không tải |
12 | Làm sạch cánh tản nhiệt của két nước làm mát |
13 | Kiểm tra sự truyền dần , tiếng kêu bất thường khi nhấn ga |
14 | Làm sạch lọc gió |
15 | Kiểm tra hoạt động của bộ điều tốc ( tốc độ lớn nhất đường dầu máy ) |
16 | Kiểm tra sự rò rỉ nhiên liệu |
17 | Kiểm tra lọc nhiên liệu có bị nứt , hư hỏng |
18 | Kiểm tra nắp két nước đậy có chặt không ? |
19 | Kiểm tra cánh quạt giải nhiệt có bị biến dạng hay hư hỏng không ? |
20 | Kiểm tra giá đỡ quạt có bị lỏng |
21 | Kiểm tra buzi |
22 | Kiểm tra hệ thống đánh lửa |
23 | Thay dầu động cơ |
24 | Kiểm tra vận hành của công tác khởi động |
25 | Kiểm tra tì trọng của dung dịch ắc Quy |
26 | Kiểm tra các giắc nối của dây điện |
27 | Kiểm tra thời điểm đánh lửa |
28 | Kiểm tra mái che thân xe có bị hư hỏng biến dạng không ? |
29 | Kiểm tra ghế ngồi lái xe có bị lỏng hay sai lệch ? |
30 | Tra mỡ vào các vú mỡ và các khớp trục . |
KIỂM TRA MỖI 3 THÁNG HOẶC 600H MÁY HOẠT ĐỘNG | |
1 | Thay lọc dầu động cơ |
2 | Thay dầu hộp số |
3 | Thay lọc nhiên liệu ( với xe nâng nissan diesel ) |
4 | Kiểm tra mức dầu trong hộp visai , bổ sung ( bao gồm cả hộp truyền động cuối ) |
MỖI 6 THÁNG HOẶC 1200 GIỜ MAY HOẠT ĐỘNG | |
1 | Kiểm tra cơ cấu lái có bị cong, mòn , hư hỏng |
2 | Kiểm tra tình trạng làm việc của các khớp nối |
3 | Kiem tra trụ đứng có bị hư hỏng , biến dạng không |
4 | Thay dầu visai( truyền động cuối ) |
5 | Thay dầu hộp số thủy lực , thay lọc thô |
6 | Thay lọc đường ống |
7 | Thay dầu phanh |
8 | Thay lọc gió |
9 | Kiểm tra điều chỉ khe hở xupAP |
10 | Đo áp suất nén động cơ |
11 | Kiểm tra điều chỉnh thời điểm phun nhiên liệu |
12 | Vệ sinh lọc ống thở của bộ trợ lực phanh |
13 | Kiểm tra khí lọt catte |
14 | Kiểm tra nắp bộ chia điện ( hộp cầu chì ) |
15 | Thay lọc nhiên liệu ( xe nâng dung động cơ xăng |
16 | Làm sạch bên trong hệ thống làm mát |
17 | Kiểm tra sự giơ lỏng của tubo tang áp ( của động cơ S6D102E-1) |
18 | Kiểm tra thay thế dây cuaroa |
19 | Thay dầu thủy lực , thay lọc đường ống thủy lực , vệ sinh lọc thô , vệ sinh bên trong thùng dầu thủy lực . |
MỖI NĂM HOẶC 2400 H MÁY HOẠT ĐỘNG | |
1 | Kiểm tra áp suất khí của bình tích nâng |
2 | Kiểm tra hoạt động của xi lanh tổng phanh , kiểm tra sự rò rỉ dầu , hỏng hóc giơ, mòn |
3 | Kiểm tra hoạt động của xi lanh phanh bành xe , kiểm tra sự rò rỉ dầu , hỏng hóc , giơ , mòn |
4 | Kiểm tra hoạt động hỏng hóc , giơ , mòn của tròng phanh |
5 | Kiểm tra độ mòn của quốc phanh |
6 | Kiểm tra sự hoạt dộng của má phanh |
7 | Kiểm tra lÒ xo phanh |
8 | Kiểm tra có khí trong đường ống đẫn đầu phanh |
9 | Kiểm tra gối đỡ visai |
10 | Kiểm tra sự nứt gãy của vấu bán nỉa nâng |
11 | Kiểm tra sự ran nứt và biến dạng của trục con lăn ở các vị trí có tải |
12 | Kiểm tra sự hỏng hóc , giơ mòn của giá đỡ của khung nâng |
13 | Kiểm tra hoạt động của van an toàn , kiểm tra áp suất giới hạn |
14 | Thay ống hơi |
15 | Làm sạch bên trong thùng nhiên liệu |
16 | Kiểm tra áp suất phun , thời điểm phun , lượng phun . |
17 | kiểm tra lực siết bu lon mặt máy |
18 | Kiểm tra MÔ TƠ KHỞI động , máy phát điện |
19 | Kiển tra sự rung động của chân máy ( cao su chân máy ) |
20 | MỖI 2 NĂM HOẶC 4800 GIỜ MÁY HOẠT ĐỘNG |
21 | Kiểm tra bơm nước |